Lý lịch khoa học
II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Đại học:
Hệ đào tạo: Y chính quy
Nơi đào tạo: Đại Học Y Khoa Hồ Chí Minh
Ngành học: Y Đa khoa
Nước đào tạo: Việt Nam Năm tốt nghiệp: 1986
2. Sau đại học
Bác sĩ nội trú: năm 1990
Nơi đào tạo: Đại học Y Dược TP.HCM
Thạc sĩ chuyên ngành: Nhãn khoa Năm cấp bằng: 1997
Nơi đào tạo: Trường ĐH Y Dược TP.HCM
Tiến sĩ chuyên ngành: Nhãn khoa Năm cấp bằng: 2005
Nơi đào tạo: Trường ĐH Y khoa Hà Nội
Tên luận án: Nghiên cứu tạo hình khuyết mi bẩm sinh ở trẻ em
3. Ngoại ngữ: |
1. Anh Văn 2. Pháp Văn |
Mức độ sử dụng: 90% Mức độ sử dụng: 70% |
III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN
Thời gian |
Nơi công tác |
Công việc đảm nhiệm |
1986 - 2007 |
Bệnh viện Mắt TP HCM |
Phó Trưởng khoa Nhãn Nhi, khoa Giác mạc, khoa Chấn thương |
2007 - 2016 |
Bộ môn Mắt Trường ĐHYK.Phạm Ngọc Thạch |
Trưởng Bộ môn Mắt |
2016 - nay |
Hội Nhãn khoa Việt Nam
Chi hội nhãn khoa TPHCM
Cty TNHH MTV PKĐK Thanh Quan BM Mắt trường ĐHYK Phạm Ngọc Thạch |
Ủy viên BCH Hội Nhãn khoa Việt Nam Ủy viên BCHchi hội Nhãn khoa TPHCM Trưởng PK Mắt
Phó giáo sư bổ nhiệm, giảng viên |
3.1 Tham dự và báo cáo các đề tài NCKH tại các cuộc hội nghị khoa học kỹ thuật quốc tế, học tập chuyên môn trong nước và ngoài nước:
- Năm 1989, 1990 và 1992 tham dự Hội nghị KHKT tuổi trẻ trường Đại học Y Dược TP.HCM, hội nghị sáng tạo KHKT toàn quốc tổ chức tại Thái Nguyên và Hội thảo Nhãn khoa Việt – Pháp tổ chức tại Trung tâm Mắt TP.HCM, báo cáo đề tài “Ghép giác mạc khô trên củng mạc điều trị mộng tái phát’
- Năm 1993, tham dự sinh hoạt KHKT tại Trung tâm Mắt TP.HCM, báo cáo đề tài “Nhận xét 96 trường hợp ghép giác mạc quang học và bảo tồn”
- Năm 1995, tham dự sinh hoạt KHKT tại Trung tâm Mắt TP.HCM, báo cáo đề tài “ Nhân một trường hợp u hậu cầu chẩn đoán khó”
- Năm 1997, tham dự Hội nghị KHKT của Trung tâm Mắt TP.HCM và Hội nghị Nhãn khoa toàn quốc tổ chức tại Viện Mắt TW Hà Nội, báo cáo đề tài “ Nhận xét 114 trường hợp đặt kính nội nhãn ở trẻ em”
- Năm 1999 và 2000, tham dự sinh hoạt KHKT tổ chức tại Trung tâm Mắt TP.HCM, báo cáo đề tài “ Nhân một trường hợp hội chứng Bonvie- Ulrich- Turner” và “Gãy sàn hốc mắt”
- Tháng 7/2000, tham dự Hội nghị Nhãn khoa toàn quốc tổ chức tại Vũng Tàu, báo cáo đề tài “ Tạo hình khuyết mi bằng ghép da-sụn-kết mạc và chuyển vạt mi. Nhận xét 8 trường hợp (13 mắt)”
- Tháng 7/2001, tham dự khoá huấn luyện phẫu thuật lấy thể thuỷ tinh nhân tạo bằng máy nhủ tương hoá chất nhân và đặt thể thủy tinh nhân tạo ở trẻ em và người lớn ở Amedabad, Ấn Độ.
- Tháng 11/2001, tham dự và báo cáo đề tài “Reconstruction of coloboma of the eyelid” tại Hội nghị phẫu thuật thẩm mỹ tạo hình hình thức poster, và tham dự khóa huấn luyện phẫu thuật thẩm mỹ tạo hình tại New Orleans và Pensylvania, Hoa Kỳ. Tham dự Hội nghị Nhãn khoa Hoa kỳ tổ chức tại New Orleans từ 11-14/11/2001.
- Tháng 6/2001, tham dự Hội nghị sinh học phân tử do trường Đại học Y Dược TP.HCM tổ chức.
- Tháng 12/2001, tham dự SHKHKT của Trung tâm Mắt TP.HCM, báo cáo đề tài “ Nhân một trường hợp giun Angiostrongylus cantonesis xâm nhập tiền phòng nhãn cầu”
- Tháng 12/2001, tham dự Hội nghị về Tật khúc xạ và phẫu thuật nhủ tương hoá chất nhân tổ chức tại Đà Nẵng
- Tháng 4/2002, tham dư Hội nghị Nhãn khoa Quốc tế ở Sydney, Úc
- Tháng 7/2002, tham dự Hội nghị Nhãn khoa Hồng Kông, báo cáo đề tài “Nhân hai trường hợp giun Angiostrongylus cantonesis và Gnanostoma xâm nhập tiền phòng nhãn cầu” hình thức poster
- Tháng 8/2002, tham dự Hội nghị Chấn thương Mắt của BV. Mắt TP.HCM, báo cáo đề tài "Kết quả xử trí vết thương xuyên thủng bán phần trước nhãn cầu"
- Tháng 9/2002, tham dự hội nghị Nhãn khoa Đức, báo cáo đề tài “Nhân một trường hợp giun Angiostrongylus cantonesis xâm nhập tiền phòng nhãn cầu”
- Tháng 7/2002, tham dự Hội nghị Nhãn khoa toàn ngành ở Hà Nội, báo cáo đề tài “Kết quả sử dụng máy phaco và đặt kính nội nhãn Acrysof ở trẻ em”.
- Tháng 11/2002, tham dự Hội nghị Nghiên cứu sinh của Trường Đại học Y Hà Nội, báo cáo đề tài “Nhận xét hai trường hợp khuyết mi bẩm sinh trong u loạn tạo phôi mới”.
- Tháng 3/2003, tham dự sinh hoạt khoa học kỹ thuật Bệnh viện Mắt TP. Hồ Chí Minh, báo cáo “Sử dụng màng ối trong điều trị bệnh lý bề mặt nhãn cầu” và “Alphacor: chất liệu sinh học y học trong ghép giác mạc nhân tạo”
- Tháng 11/2003, tham dự hội nghị Nghiên cứu sinh của trường Đại học Y Hà Nội báo cáo “Tạo hình khuyết mi trên bẩm sinh ở trẻ em. Nhận xét 25 trường hợp (34 mắt)”
- Tháng 10/2003, tham dự Hội nghị mô phôi sinh học phân tử Trung tâm Đào tạo và quản lý cán bộ y tế TP.HCM, báo cáo "Tình hình viêm loét giác mạc tại BV. Mắt TP.HCM năm 2002 -2003"
- Tháng 12/2004, tham dự Hội nghị nhãn khoa toàn quốc ở Huế, báo cáo “Ghép màng ối đa lớp điều trị thủng giác mạc rộng”
- Tháng 3/2005, tham dự Hội nghị Châu Á Thái Bình Dương, Malaysia, báo cáo “Outcome of management of multilayer amniotic membrane transplantation with a large corneal perforaition” hình thức poster
- Tháng 2/2007 tham dự khóa học ngắn hạn (1 tuần) về Glaucoma, tạo hình thẩm mỹ, bệnh lý Nhi do tổ chức Orbit (Mỹ) tại Kuching, Malaysia
- Tháng 5/2007, tham gia tổ chức workshop "Điều trị mộng bằng kỹ thuật ghép kết mạc và áp Mitomycine" tại BV. Mắt TTP.HCM.
- Tháng 7/2007, tham gia tổ chức worshop "Điều trị đục bao sau thể thủy tinh sau phẫu thuật phaco và đặt kính nội nhãn bằng Laser Yag" tại BV. Mắt TP.HCM
- Tháng 7/2007, tham dự Hội nghị Bệnh viện Mắt TP.HCM, báo cáo đề tài "Kết quả bước đầu ghép màng ối đa lớp điều trị thủng mất chất giác mạc do chấn thương"
- Tháng 9/2007, tham dự Hội nghị Nhãn khoa hàng năm của Đức tại Berlin, học khóa học về Laser CO2 trong tạo hình mi mắt. Học tập ngắn hạn tại hai Bệnh viện trường Đại học ở Erlingen và Tubingen.
- Tháng 9/2008, tham dự Hội nghị Nhãn khoa toàn quốc Việt Nam tại TP.HCM, báo cáo đề tài “Kết quả kỹ thuật khâu tạo hình chân mống mắt do chấn thương”
- Tháng 9/2009 báo cáo đề tài “Đánh giá hiệu quả laser CO2 trong điều trị u bờ mi, u kết mạc” tại hội nghị Nhãn khoa toàn quốc tại Hà Nội
- Tháng 10/2010 báo cáo đề tài cấp thành phố “Khảo sát tỷ lệ dị tật bẩm sinh mắt tại thành phố Hồ Chí Minh và tuyến cơ sở” tại Sở Khoa học công nghệ TPHCM, tháng 10/2011 báo cáo đề tài này trong hội nghị Nhãn khoa toàn quốc tại Vũng Tàu
- Tháng 10/2011 tham dự hội nghị Khúc xạ và thể thủy tinh châu Á-Thái bình dương tại Hàn Quốc
- Tháng 11/2011 báo cáo đề tài “Nhân hai trường hợp khuyết mi bẩm sinh của hội chứng Mắt-Trán-Da” trong hội nghị Nhãn nhi tại thành phố Hồ Chí Minh,
- Tháng 02/2012 tham dự và báo cáo đề tài “ Nhân hai trường hợp khuyết mi bẩm sinh của hội chứng Mắt-Trán-Da” hình thức poster tại hội nghị Nhãn khoa thế giới (WOC) tại Abu Dhabi, tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất
- Tháng 10/2012, tham dự hội nghị Nhãn khoa Việt Nam tại Hà Nội
- Tháng 9, 10/2013, tham dự Hội nghị khoa học công nghệ lần VII của trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch và hội nghị Nhãn khoa Việt Nam, báo cáo đề tài” Kết quả phẫu thuật cắt u lớn mi mắt bằng Laser CO2 không tạo hình”
- Tháng 4/2014, tham dự Hội nghị Nhãn khoa thế giới (WOC) tại TOKYO, Nhật Bản, báo cáo đề tài “The outcomes of removing large tumor of the eyelid by carbone dioxide none-reconstruction” hình thức video.
- Tháng 2/2015, tham dự hội thảo về Bán phần trước, glôcôm, võng mạc của Châu Á - Úc tại TPHCM. Tháng 4/2015, tham dự hội thảo về cách đo khám bệnh nhân khiếm thị tại bệnh viện Mắt kỹ thuật cao Phương Nam. Tháng 10/2015, tham dự hội nghị Nhãn khoa Việt Nam tại Hà Nội.
- Tháng 2/2016, tham dự Hội nghị Nhãn khoa Quốc tế (WOC) tại Mexico. Tháng 5/2016, tham dự Hội nghị khoa học công nghệ lần IX của trường ĐHYK Phạm Ngọc Thạch. Tháng 10/2016, tham dự hội nghị Nhãn khoa Việt Nam tại Cần Thơ.
- Tháng 10/2017, tham dự hội nghị Nhãn khoa Việt Nam tại Hà Nội
- Tháng 10/2018, tham dự hội nghị Nhãn khoa Việt Nam tại thành phố Hồ Chí Minh.
- Tháng 1/2019, tham dự hội thảo KHKT tại bệnh viện Mắt TPHCM. Tháng 5/2019, tham dự hội nghị KHCN lần thứ XII của trường ĐHYK Phạm Ngọc Thạch. Tháng 10/2019, tham dự hội nghị Nhãn khoa Việt Nam tại Nghệ An.
- Tháng 1/2021, tham dự hội thảo KHKT của Hội Nhãn khoa TPHCM.
- Tháng 10/2023, tham dự Hội nghị Nhãn khoa toàn quốc ở Phú Yên.
3.3 Công tác đào tạo - giảng dạy:
- Tham gia công tác thỉnh giảng của trường ĐHYD TPHCM từ năm 1986 - 2007. Giảng dạy Y5, nội trú, CK1.
- Tham gia công tác giảng dạy trường ĐHYK Phạm Ngọc Thạch từ năm 2007 đến nay, gồm có các lớp Y5, CK1, nội trú, cao học, CK2, lớp Tạo hình thẩm mỹ của Bộ môn tạo hình thẩm mỹ. Tham gia đào tạo kỹ năng tay nghề của các lớp ngoại khóa của Bộ môn Mắt trường ĐHYK Phạm Ngọc Thạch từ 2008 đến 2016, sau đó hưu trí tham gia thỉnh giảng đến nay gồm các lớp định hướng chuyên khoa, phẫu thuật phaco, siêu âm mắt, tạo hình thẩm mỹ mắt, phẫu thuật khúc xạ, lé.
- Tham gia các Hội đồng xét duyệt đề cương NCKH, các Hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp CK1, Nội trú, Cao học, CK2 của trường ĐHYK Phạm Ngọc Thạch từ 2010 đến nay. Tham gia các Hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp Nội trú, Cao học, CK2, Dược lâm sàng; luận án Tiến sĩ cấp cơ sở và cấp trường của trường ĐHYD TPHCM từ năm 2005 đến nay.
- Tham gia Phản biện luận án Tiến sĩ cấp Bộ của Bộ giáo dục đào tạo năm 2016. Tham gia nhận xét các bài báo NCKH của trường ĐHYD TPHCM và trường ĐHYK Phạm Ngọc Thạch năm 2014, 2015, 2016, 2018.
- Tham gia Hội đồng xét duyệt đề tài NCKH của Sở KHCN TPHCM năm 2016, 2020. Tham gia KHCN trường ĐHYK Phạm Ngọc Thạch năm 2014, 2015, 2018. Tham gia Hội đồng thẩm định đề tài NCKH của Hội nghị Nhãn khoa toàn quốc 2011, 2012.
- Tham gia xét duyệt đề tài NCKH của bệnh viện Mắt TPHCM từ năm 2000 - 2015. Tham gia xét duyệt đề tài NCKH của Viện đào tạo thuộc bệnh viện An Sinh 2018, 2024.
3.4 Các sách đã viết và phát hành:
- Dị tật bẩm sinh mắt và các phương pháp điều trị, tập 1, NXB Y học 2008: Lê Đỗ Thùy Lan và cộng sự
- Laser CO2 điều trị bệnh lý bề mặt nhãn cầu, quanh mắt và thẩm mỹ mi mắt, NXB Y học 2009: Lê Đỗ Thùy Lan và cộng sự
- Bài giảng nhãn khoa lâm sàng, NXB Y học 2009: Lê Đỗ Thùy Lan và cộng sự
- Nhãn khoa tập 1,2,3, NXB Y học 2012: Đỗ Như Hơn và cộng sự (Lê Đỗ Thùy Lan,...)
IV. QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
4.2 Các đề tài nghiên cứu khoa học đã tham gia và nghiệm thu:
TT |
Tên đề tài nghiên cứu / Lãnh vực ứng dụng |
Năm hoàn thành |
Đề tài cấp (NN, Bộ, ngành, trường) |
Trách nhiệm tham gia trong đề tài |
1 |
Ghép giác mạc khô trên củng mạc điều trị mộng tái phát |
1990 |
trường |
chủ nhiệm đề tài |
2 |
Nhận xét 96 trường hợp ghép giác mạc quang học và bảo tồn |
1991 |
Cơ sở BV. |
chủ nhiệm đề tài |
3 |
Nhân một trường hợp u hậu cầu chẩn đoán khó |
1996 |
Cơ sở BV. |
chủ nhiệm đề tài |
4 |
Nhận xét 114 trường hợp đặt kính nội nhãn ở trẻ em |
1997 |
Cơ sở BV. |
chủ nhiệm đề tài |
5 |
Dò lệ đạo bẩm sinh ra da và mắc phải |
1998 |
Cơ sở BV. |
chủ nhiệm đề tài |
6 |
Nhân một trường hợp hội chứng Bonvie- Ulrich- Turner |
1999 |
Cơ sở BV. |
chủ nhiệm đề tài |
7 |
Taạo hình khuyết mi bẩm sinh bằng ghép da-sụn-kết mạc và chuyển vạt mi. Nhận xét 8 trường hợp (13 mắt) |
2000 |
Cơ sở BV. |
chủ nhiệm đề tài |
8 |
Nhân một trường hợp giun Angiostrongylus cantonesis xâm nhập tiền phòng nhãn cầu |
2001 |
Cơ sở BV. |
chủ nhiệm đề tài |
9 |
Kết quả sử dụng máy phaco và đặt kính nội nhãn Acrysof ở trẻ em |
2002 |
Cơ sở BV. |
chủ nhiệm đề tài |
10 |
Nhận xét hai trường hợp khuyết mi bẩm sinh trong u loạn tạo phôi mới |
2002 |
Trường |
chủ nhiệm đề tài |
11 |
Tạo hình khuyết mi trên bẩm sinh ở trẻ em. Nhận xét 25 trường hợp (34 mắt) |
2003 |
Trường |
chủ nhiệm đề tài |
12 |
Ghép màng ối đa lớp điều trị thủng giác mạc rộng |
2004 |
Cơ sở BV. |
chủ nhiệm đề tài |
13 |
Nhận xét 12 trường hợp nhãn viêm giao cảm tại BV.Mắt TP.HCM |
2006 |
Cơ sở BV. |
cộng sự |
14 |
Kết quả bước đầu ghép màng ối đa lớp điều trị thủng mất chất giác mạc do chấn thương |
2007 |
Cơ sở BV. |
chủ nhiệm đề tài |
15 |
Kết quả kỹ thuật khâu tạo hình chân mống mắt do chấn thương |
2008 |
Cơ sở BV. |
chủ nhiệm đề tài |
16 |
Khảo sát tỉ lệ dị tật bẩm sinh mắt tại BV. Mắt TP.HCM và các tuyến cơ sở |
2008 - 2010 |
Thành phố |
chủ nhiệm đề tài |
17 |
Kết quả ứng dụng laser CO2 điều trị u bờ mi và u kết mạc |
2009-2010 |
Cơ sở BV. |
chủ nhiệm đề tài |
18 |
Kết quả phẫu thuật u lớn mi mắt bằng Laser CO2 không tạo hình |
2012-2013 |
Cơ sở BV. |
chủ nhiệm đề tài |
19 |
Đánh giá hiệu quả tiêm bevacizumab nội nhãn kết hợp laser võng mạc trong điều trị phù hoàng điểm đái tháo đường |
2012-2014 |
Cơ sở BV. |
Cộng sự |
20 |
So sánh ảnh hưởng độ dày trung tâm giác mạc lên kết quả đo của nhãn áp kế không tiếp xúc và nhãn áp kế Goldman |
2012-2014 |
Cơ sở BV. |
Cộng sự |
21 |
Nghiên cứu kỹ thuật ghép kết mạc rời cố định mảnh ghép bằng máu tự thân trong điều trị mộng thịt nguyên phát |
2013-2015 |
Cơ sở BV. |
Cộng sự |
22 |
Khảo sát các di chứng và yếu tố tiên lượng sau 3 năm điều trị bệnh lý võng mạc trẻ sinh non |
2012-2015 |
Cơ sở BV. |
Cộng sự |
23 |
Khảo sát đặc điểm và các yếu tố tiên lượng thị lực trong chấn thương xuyên nhãn cầu ở trẻ em |
2012-2015 |
Cơ sở BV. |
Cộng sự |
24 |
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và tác nhân gây viêm kết mạc sơ sinh tại bệnh viện Nhi đồng 2 |
2017- 2019 |
Cơ sở BV. |
Cộng sự |
25 |
Khảo sát tác nhân gây nhiễm trùng sau chấn thương nhãn cầu hở bằng phương pháp polymerase chain reaction (PCR) tại bệnh viện Mắt thành phố Hồ Chí Minh |
2018 - 2020 |
Cơ sở BV. |
Cộng sự |
26 |
Đánh giá hiệu quả điều trị ghép giác mạc bảo tồn trên bệnh nhân viêm loét giác mạc thủng tại bệnh viện Mắt TP.HCM |
2019 - 2021 |
Cơ sở BV. |
Cộng sự |
27 |
Khảo sát sự cải thiện tưới máu hoàng điểm sau laser quang đông ở bệnh nhân võng mạc đái tháo đường tăng sinh bằng máy OCT - A |
2019 - 2021 |
Cơ sở BV.
|
Cộng sự |
28 |
Khảo sát mối tương quan giữa biến đổi hệ vi mạch võng mạc tại hoàng điểm bằng máy OCT-A và thị lực trên bệnh nhân tắc nhánh tĩnh mạch võng mạc |
2019- 2022
|
Cơ sở Trường |
Cộng sự |
29 |
Khảo sát mạch máu vùng hoàng điểm và quanh gai thị trên bệnh nhân có hội chứng giả tróc bao bằng máy chụp OCT-A |
2020- 2022
|
Cơ sở Trường |
Cộng sự |
30 |
Đánh giá mật độ mạch máu võng mạc vùng hoàng điểm và vùng quanh gai thị trong glôcôm góc mở nguyên phát và glôcôm giả tróc bao bằng máy chụp OCT-A |
2020- 2022
|
Cơ sở Trường |
Cộng sự |
31 |
Đánh giá hiệu quả phẫu thuật cắt mộng thịt - chuyển vị kết mạc hai vạt trượt |
2020-2022 |
Cơ sở Trường |
Cộng sự |
32 |
Khảo sát các yếu tố để phân biệt viêm loét giác mạc do vi trùng và do nấm |
2021-2023 |
Cơ sở Trường |
Cộng sự |
33 |
Khảo sát vai trò của OCT-A trong theo dõi điều trị bệnh thoái hóa hoàng điểm tuổi già thể ướt |
2021-2023
|
Cơ sở Trường |
Cộng sự |
34 |
Khảo sát mối tương quan giữa thị lực và sự thay đổi vi cấu trúc vùng hoàng điểm trên bệnnh nhân phù hoàng điểm đái tháo đường bằng máy OCT |
2020-2023
|
Cơ sở Trường |
Cộng sự |
3.5 Các công trình khoa học đã công bố trong nước và nước ngoài:
a. Trong nước
TT |
Tên công trình |
Năm công bố |
Tên tác giả |
Tên tạp chí |
1 |
Nhận xét 114 trường hợp đặt kính nội nhãn ở trẻ em |
1997 |
Đồng tác giả |
Bản tin Nhãn khoa số 5 |
2 |
Ghép giác mạc khô trên củng mạc điều trị mộng tái phát |
1998 |
Đồng tác giả |
Kỷ yếu công trình nghiên cứu khoa học ngành Mắt |
3 |
Nhận xét 96 trường hợp ghép giác mạc quang học và bảo tồn |
1998 |
Đồng tác giả |
Kỷ yếu công trình nghiên cứu khoa học |
4 |
Nhân một trường hợp giun Angiostrongylus cantonesis xâm nhập tiền phòng nhãn cầu |
2002 |
Đồng tác giả |
Bản tin Nhãn khoa số 2 |
5 |
Kết quả xử trí vết thương xuyên thủng bán phần trước nhãn cầu |
2002 |
Đồng tác giả |
Y học TP.HCM tập 6, phụ bản số 4, trang 16 - 20 |
6 |
Kết quả sử dụng máy phaco và đặt kính nội nhãn Acrysof ở trẻ em |
2003 |
Đồng tác giả |
Y học TP.HCM tập 7, phụ bản số 3, trang 27 - 33 |
7 |
Đánh giá độ dung nạp của Implant Hydroxyapatite sinh học trong phẫu thuật hủy bỏ nhãn cầu ở trẻ em |
2003 |
Đồng tác giả |
Tập san Y học TP.HCM, tập 7, phụ bản số 3, trang 84-87 |
8 |
Ghép màng ối tươi đa lớp điều trị loét giác mạc thủng rộng |
2005 |
Đồng tác giả |
Tạp chí Nhãn khoa Việt Nam số 5, trang 23 - 28 |
9 |
Kết quả bước đầu ghép màng ối đông khô đa lớp điều trị thủng giác mạc mất chất do chấn thương |
2007 |
Đồng tác giả |
Y học TP.HCM tập 11, phụ bản số 3, trang 18 - 23 |
10 |
Dò lệ đạo ra da bẩm sinh và thụ đắc |
2010 |
Tác giả |
Y học Việt Nam số 2, tập 370, trang 22 - 25 |
11 |
Tạo hình khuyết mi bẩm sinh bằng ghép da-sụn-kết mạc và chuyển vạt mi. Nhận xét 8 trường hợp (13 mắt) |
2010 |
Tác giả |
Y Học thực hành Việt Nam số 5, tập 717, trang 38 - 42 |
12 |
Nhân một trường hợp u hậu cầu chẩn đoán khó |
2010 |
Tác giả |
Y học Việt Nam, số 2, tập 370, trang 56 - 59 |
13 |
Nhận xét về hai trường hợp khuyết mi bẩm sinh trong hội chứng Mắt-Trán-Da |
2010 |
Tác giả |
Y học thực hành Việt Nam số 5, tập 717, trang 147 - 150 |
14 14 |
Kết quả nghiên cứu kỹ thuật khâu tạo hình rách chân mống mắt do chấn thương |
2010 |
Đồng tác giả |
Y Học TP. HCM tập 14, phụ bản số 2, trang 118-124 |
15 15 |
Đánh giá hiệu quả laser CO2 điều trị u bờ mi và u kết mạc |
2010 |
Tác giả |
Y học Việt Nam số 1, tập 375, trang 57 - 62 |
16 |
Kết quả tạo hình khuyết mi bẩm sinh ở trẻ em. Nhận xét 40 trường hợp (56 mắt) |
2010 |
Tác giả |
Y Học TP. HCM tập 14, phụ bản số 2, trang 131 -138 |
17 |
Kết quả phẫu thuật cắt u lớn mi mắt bằng Laser CO2 không tạo hình |
2013 |
Tác giả |
Y Học Việt Nam số 1, tập 412, trang 27 - 33 |
18 |
Khảo sát tỷ lệ dị tật bẩm sinh mắt tại bệnh viện Mắt TP. Hồ Chí Minh và tuyến cơ sở |
2010 |
Tác giả và cs |
Y học thực hành số 11, tập 741, trang 45 - 51 |
19 |
Khảo sát sự thay đổi độ cong mặt sau giác mạc sau mổ cận thị bằng phương pháp Lasik |
2014 |
Đồng tác giả |
Y Học TP. HCM, tập 18, số 3, trang 306 - 314 |
20 |
Đánh giá hiệu quả tiêm bevacizumab nội nhãn kết hợp laser võng mạc trong điều trị phù hoàng điểm đái tháo đường |
2015 |
Đồng tác giả |
Y học TP.HCM, tập 19, số 3, trang 77 – 84 |
21 |
So sánh ảnh hưởng độ dày trung tâm giác mạc lên kết quả đo của nhãn áp kế không tiếp xúc và nhãn áp kế Goldman |
2015 |
Đồng tác giả |
Y học TP.HCM, tập 19, số 3, trang 94 - 98 |
22 |
Nghiên cứu kỹ thuật ghép kết mạc rời cố định mảnh ghép bằng máu tự thân trong điều trị mộng thịt nguyên phát |
2016 |
Đồng tác giả |
Y học TP.HCM, phụ bản tập 20, số 2, trang 151 - 158 |
23 |
Khảo sát các di chứng và yếu tố tiên lượng sau 3 năm điều trị bệnh lý võng mạc trẻ sinh non |
2016 |
Đồng tác giả |
Y học TP.HCM, phụ bản tập 20, số 2, trang 37 - 42 |
24 |
Khảo sát đặc điểm và các yếu tố tiên lượng thị lực trong chấn thương xuyên nhãn cầu ở trẻ em |
2016 |
Đồng tác giả |
Y học TPHCM |
25 |
Khảo sát đặc điểm tổn thương bề mặt nhãn cầu và thị lực ở bệnh nhân mắt do hóa chất |
2017 |
Đồng tác giả |
Y học TPHCM, phụ bản số 3, tập 21, trang 97 - 101 |
26 |
Khảo sát đặc điểm hình thái bong võng mạc sau chấn thương tại bệnh viện TPHCM |
2017 |
Đồng tác giả |
Y học TPHCM, phụ bản số 3, tập 21, trang 65 - 71
|
|
Đánh giá hiệu quả điều trị ghép giác mạc bảo tồn trên bệnh nhân thủng do viêm loét giác mạc tại Bệnh viện Mắt TP.HCM |
2022 |
Đồng tác giả |
Tạp chí Y Dược học PNT- tập 1, số 3, năm 2022 |
|
Khảo sát mối tương quan giữa biến đổi hệ vi mạch võng mạc tại hoàng điểm bằng máy OCT-A và thị lực trên bệnh nhân tắc nhánh tĩnh mạch võng mạc |
2023 |
Đồng tác giả |
Tạp chí Y Dược học PNT- số 01 năm 2023 |
|
Khảo sát mạch máu võng mạc vùng hoàng điểm và quanh gai thị trên bệnh nhân có hội chứng giả tróc bao bằng máy chụp OCT-A |
2023 |
Đồng tác giả |
Tạp chí Y Dược học PNT- số 01 năm 2023 |
|
Đánh giá mật độ mạch máu võng mạc vùng hoàng điểm và vùng quanh gai thị trong glôcôm góc mở nguyên phát và glôcôm giả tróc bao bằng máy chụp OCT-A |
2023 |
Đồng tác giả |
Tạp chí Y Dược học PNT- số 01 năm 2023 |
|
Khảo sát sự cải thiện tưới máu hoàng điểm sau laser quang đông ở bệnh nhân võng mạc đái tháo đường tăng sinh bằng máy OCT-A |
2023 |
|
Tạp chí Y Dược học PNT- tập 6, số 06, năm 2023 |
b. Ngoài nước
TT |
Tên công trình |
Năm công bố |
Tên tác giả |
Tên tạp chí |
1 |
Reconstruction of coloboma of the eyelid |
2001 |
Tác giả |
Abstract Book ASOPRS, Mỹ (Poster) |
2 |
Ocular Angiostrongylus cantonensis in a female Vietnamese patient: case report |
2002 |
Đồng tác giả |
Tạp chí Klin Monastsbl Augenheilkd (Đức) số 219 |
3 |
Outcome of Management of Multilayer Amniotic Membrane Transplantation with Large Perforation of Cornea |
2005 |
Đồng tác giả |
Abstract Book APAO, Malaysia (Poster)
|
4 |
A propose two cases of coloboma of the eyelid in the Oculo-Fronto-Cutaneous syndrome |
2012 |
Tác giả |
Abstract Book WOC, UEA (Poster) |
5 |
The outcomes of removing large tumor of the eyelid by carbone dioxide none-reconstruction |
2014 |
Đồng tác giả |
Abstract Book WOC, Nhật (video) |
6 |
Characteristics and prognostic indicators of final visual acuity in pediatric open globe injury |
2017 |
Đồng tác giả |
Eyesea Eye south east asia, vol 12, issue 2 July-December 2017, p. 11 - 20 |
TP.HCM, ngày 08 tháng 06 năm 2024
|
Người khai ký tên
PGS.TS.LÊ ĐỖ THUỲ LAN |
__________________________________________________________________
(Theo mẫu tại Thông tư số 08/2011/TT-BGDĐT ngày 17/02/2011 của Bộ trưởng
Bộ GDĐT – Phụ lục V)